image banner
Hải Phòng và Hải Dương thay đổi phương án đặt tên xã phường
Tiếp thu ý kiến của nhân dân, Hải Phòng và Hải Dương đã lên phương án đặt tên xã mang dấu ấn văn hóa lịch sử thay vì đánh số như dự kiến ban đầu.

Theo phương án mới nhất được UBND TP Hải Phòng công bố ngày 23/4, việc lựa chọn tên các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp sẽ gắn với địa danh lâu đời, danh nhân tiêu biểu, phù hợp với các yếu tố truyền thống, lịch sử, văn hóa của địa phương và được người dân ủng hộ.

Dự kiến 24 phường, 24 xã và 2 đặc khu được đặt tên như sau:

Các quận, huyện

Các phường, xã, thị trấn hiện nay

Phương án ngày 18/4

Phương án ngày 23/4

Hồng BàngMinh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương, và một phần Máy TơHồng Bàng 1Hồng Bàng
Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân TiếnHồng Bàng 2Tây Hồng Bàng
Ngô QuyềnMáy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu TreNgô QuyềnNgô Quyền
Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch TrayGia ViênGia Viên
Lê ChânHàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên HãnLê ChânLê Chân
An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên HãnAn BiênAn Biên
Hải AnĐằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam HảiHải An 1Hải An
Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam HảiHải An 2Đông Hải
Kiến AnĐồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn ĐẩuKiến An 1Kiến An
Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An LãoKiến An 2Phù Liễn
Dương KinhAnh Dũng, Hưng Đạo, Đa PhúcDương Kinh 1Hưng Đạo
Hải Thành, Tân Thành, Hòa NghĩaDương Kinh 2Dương Kinh
Đồ SơnNgọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn HươngĐồ SơnĐồ Sơn
Bàng La, Hợp Đức, Minh ĐứcĐồ Sơn 1Nam Đồ Sơn
An DươngNam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An HưngAn Dương 1An Dương
An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An HảiAn Dương 2An Hải
An Hòa, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản.An Dương 3An Phong
Thủy NguyênDương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy HàThủy Nguyên 1Thủy Nguyên
Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa ĐộngThủy Nguyên 2Thiên Hương
Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy HàThủy Nguyên 3Hòa Bình
Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập LễThủy Nguyên 4Nam Triệu
Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch ĐằngThủy Nguyên 5Bạch Đằng
Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang TrungThủy Nguyên 6Lưu Kiếm
Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng PhongThủy Nguyên 7Lê Ích Mộc
Ninh Sơn, Liên XuânThủy Nguyên 8Việt Khê
Kiến ThụyHữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến HưngKiến Thụy 1Kiến Thụy
Đại Đồng, Đông Phương, Minh TânKiến Thụy 2Kiến Minh
Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn XáKiến Thụy 3Kiến Hải
Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến HưngKiến Thụy 4Kiến Hưng
Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ PhúcKiến Thụy 5Nghi Dương
An LãoChiến Thắng, An Thái, An ThọAn Lão 1An Hưng
Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái SơnAn Lão 2An Khánh
Quang Trung, Quang Hưng, Quốc TuấnAn Lão 3An Thanh
Bát Trang, Trường Thành, Trường ThọAn Lão 4An Trường
An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường SơnAn Lão 5An Lão
Vĩnh BảoVĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh HưngVĩnh Bảo 1Vĩnh Bảo
Trần Dương, Hòa Bình, Lý HọcVĩnh Bảo 2Nguyễn Bỉnh Khiêm
Liên Am, Tam Cường, Cao MinhVĩnh Bảo 3Vĩnh Am
Vĩnh Hải, Tiền PhongVĩnh Bảo 4Vĩnh Hải
Vĩnh Hòa, Hùng TiếnVĩnh Bảo 5Vĩnh Hòa
Thắng Thủy, Trung Lập, Việt TiếnVĨnh Bảo 6Vĩnh Thịnh
Vĩnh An, Giang Biên, Dũng TiếnVĩnh Bảo 7Vĩnh Thuận
Tiên LãngĐại Thắng, Tiên Cường, Tự CườngTiên Lãng 1Quyết Thắng
Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên LãngTiên Lãng 2Tiên Lãng
Cấp Tiến, Kiết Thiết, Đoàn Lập, Tân MinhTiên Lãng 3Tân Minh
Tân Minh, Tiên Minh, Tiên ThắngTiên Lãng 4Tiên Minh
Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây HưngTiên Lãng 5Chấn Hưng
Hùng Thắng, Vinh QuangTiên Lãng 6Hùng Thắng
Cát HảiCát Hải, Cát Bà, Đồng Bài, Gia Luận, Hiền Hào, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Phù Long, Văn Phong, Xuân Đám, Việt HảiĐặc khu Cát Hải 
Bạch Long Vỹ Đặc khu Bạch Long Vỹ 

Hải Phòng là trung tâm công nghiệp, cảng biển quan trọng của miền Bắc. Năm 2024, GRDP của thành phố đạt 11,01%, xếp thứ 3 cả nước, là năm thứ 10 liên tiếp duy trì tăng trưởng hai con số. Tổng thu ngân sách nhà nước đạt 118.255 tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người là 8.665 USD/năm.

Trung tâm hành chính ở của TP Hải Phòng. Ảnh Hồng Phong

Trung tâm hành chính ở của TP Hải Phòng. Ảnh Hồng Phong

Tại Hải Dương, sau khi sắp xếp, dự kiến số đơn vị hành chính cấp xã sẽ giảm từ 207 xuống còn 21 phường và 43 xã. Theo phương án công bố hôm nay, tên các phường mới được thay đổi so với trước, không còn đánh số thứ tự.

Các thành phố, huyện thị

Các xã phường, thị trấn hiện nay

Phương án đánh số

Phương án đặt tên

Hải DươngNhi Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng ĐạoHải Dương 1Quang Trung
Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần PhúHải Dương 2Lê Thanh Nghị
Việt Hòa, một phần Tứ Minh; Cao An, Lai Cách của Cẩm GiàngHải Dương 3Việt Hòa

Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng

Hải Dương 4Thành Đông
Nam Đồng, Nam TiếnHải Dương 5Nam Đồng
Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần PhúHải Dương 6Tân Hưng

Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất.

Hải Dương 7Thạch Khôi
Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm GiàngHải Dương 8Tứ Minh
Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh HàHải Dương 9Ái Quốc
Chí LinhSao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn ĐứcChí Linh 1Chu Văn An
Phả Lại, Cổ Thành, Nhân HuệChí Linh 2Chí Linh
Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng HòaChí Linh 3Trần Hưng Đạo
Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa ThámChí Linh 4Nguyễn Trãi
Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn ĐứcChí Linh 5Trần Nhân Tông
An Lạc, Đồng Lạc, Tân DânChí Linh 5Lê Đại Hành
Kinh MônAn Lưu, Hiệp An, Long XuyênKinh Môn 1Kinh Môn
Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh HòaKinh Môn 2Nguyễn Đại Năng
An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng QuậnKinh Môn 3Trần Liễu
Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn ĐứcKinh Môn 4Bắc An Phụ
Phạm Thái, An Sinh, Hiệp SơnKinh Môn 5Phạm Sư Mệnh
Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân DânKinh Môn 6Nhị Chiểu
Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim ThànhMinh Môn 7Nam An Phụ
Nam SáchNam Sách, Đồng Lạc, Hồng PhongNam Sách 1Nam Sách
Thái Tân, Minh Tân, An SơnNam Sách 2Thái Tân
Hợp Tiến, Nam Tân, Nam HưngNam Sách 3Hợp Tiến
Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp CátNam Sách 4Trần Phú
An Phú, An Bình, một phần Công HòaNam Sách 5An Phú
Cẩm GiàngTân Trường, Cẩm Đông, Phúc ĐiềnCẩm Giàng 1Mao Điền
Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc ĐiềnCẩm Giàng 2Cẩm Giàng
Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng,Cẩm Giàng 3Cẩm Giang
Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm VănCẩm Giàng 4Tuệ Tĩnh
Kim ThànhKim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, phần Thượng Quận thuộc Kinh MônKim Thành 1Phú Thái
Lai Khê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà)Kim Thành 2Lai Khê
Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim ĐínhKim Thành 3An Thành
Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang.Kim Thành 4Kim Thành
Bình GiangKẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Hồng.Bình Giang 1Kẻ Sặt
Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh HồngBình Giang 2Bình Giang
Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái HòaBình Giang 3Đường An
Bình Xuyên, mộ phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng, Toàn Tùng, Thanh TùngBình Giang 4Thượng Hồng
Thanh HàThanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh QuangThanh Hà 1Thanh Hà
Tân An, An Phượng, Thanh HảiThanh Hà 2Hà Tây
Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng LạcThanh Hà 3Hà Bắc
Thanh Xuân, Thanh Lãng, Liên Mạc, Thanh An, Hòa BìnhThanh Hà 4Hà Nam
Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh QuangThanh Hà 5Hà Đông
Thanh MiệnThanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ CườngThanh Miện 1Thanh Miện
Hồng Quang, Lam Sơn, Lê HồngThanh Miện 2Bắc Thanh Miện
Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn KếtThanh Miện 3Hải Hưng
Phạm Kha, Nhân Quyền, Cổ Bì, Đoàn Tùng, Thanh TùngThanh Miện 4Nguyễn Lương Bằng
Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng BắcThanh Miện 5Nam Thanh Miện
Ninh GiangNinh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp LựcNinh Giang 1Ninh Giang
Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa AnNinh Giang 2Vĩnh Lại
Bình Xuyên, Kiếm Phúc, Hồng PhongNinh Giang 3Khúc Thừa Dụ
Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống KênhNinh Giang 4Tân An
Tân Quang, Văn Hội, Hưng LongNinh Giang 5Hồng Châu
Tứ KỳTứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh ĐứcTứ Kỳ 1Tứ Kỳ
Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng ĐạoTứ Kỳ 2Tân Kỳ
Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo, Thanh HảiTứ Kỳ 3Đại Sơn
An Thanh, Văn Tố, Chí Minh, một phần Quang ThanhTứ Kỳ 4Chí Minh
Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên ĐộngTứ Kỳ 5Lạc Phượng
Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh ĐứcTứ Kỳ 6Nguyên Giáp
Gia LộcGia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê LợiGia Lộc 1Gia Lộc
một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết KiêuGia Lộc 2Yết Kiêu
Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức.Gia Lộc 3Gia Phúc
Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang ĐứcGia Lộc 4Trường Tân

Theo phương án của trung ương, Hải Phòng sẽ sáp nhập với Hải Dương, lấy tên là TP Hải Phòng, trung tâm hành chính đặt tại Hải Phòng. Thành phố mới có diện tích 3.194,7 km2, dân số 4.664.124. Các xã, phường mới sẽ hoạt động trước 15/8 và các tỉnh thành trước 15/9.

Trước Hải Dương, Hải Phòng, các địa phương như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị đã thay đổi tên xã phường so với phương án công bố trước đó, bỏ cách lấy tên quận, huyện và gắn thêm số thứ tự.

Nguồn: https://vnexpress.net/hai-phong-va-hai-duong-thay-doi-phuong-an-dat-ten-xa-phuong-4877713.html

Biên tập viên Uỷ ban kiểm tra Thành uỷ Hải Phòng
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Tin tức sự kiện
Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 0
  • Tất cả: 0